/ Tư vấn
/ Cơ sở pháp lý và thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất ở

Cơ sở pháp lý và thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất ở

01/01/0001 00:00 |

(LSO) – Gia đình tôi có một thửa ruộng cạnh nhà đã chuyển đổi để trồng rau, thả cá cách đây 10 năm. Nay gia đình tôi muốn chuyển đổi thành đất ở có được không, và thủ tục như thế nào?

Căn cứ tại điểm a, d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 cóquy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơquan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồngrừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

Như vậy, trường hợp muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từđất trồng lúa nước sang đất ở thì cần phải được phép của cơ quan nhà nước cóthẩm quyền.

Tại khoản 1 Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 có quy định về căncứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là "kếhoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyềnphê duyệt".

Vì thế, việc chuyển mục đích đất trồng lúa sang đất ở phảicần có quy hoạch sử dụng đất mà đã có kế hoạch sử dụng đất buộc chuyển đổi thìmới được chuyển đổi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Nhà nước.

Theo đó, muốn biết thửa đất có được phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không còn phải phụ thuộc vào các điều kiện đã nêu ở trên.

Việc chuyển mục đích đất trồng lúa sang đất ở phải cần có quy hoạch sử dụng đất. Ảnh minh họa.

Về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đấtđược quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghịđịnh 01/2017/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT quy địnhvề hồ sơ giaođất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất như sau:

- Về Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất:

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyểnmục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơgồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 banhành kèm theo Thông tư này;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhậnquyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phépchuyển mục đích sử dụng đất gồm:

a) Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Biên bản xác minh thực địa;

c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án khôngphải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấychứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đấtđối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bảnthẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sửdụng đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tưhoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyềnxét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điềukiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của LuậtĐất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơquan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư vàtrường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụngđất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ0,5ha trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh theo quyđịnh tại điểm a khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địachính thửa đất;

e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Luật sư Phạm Thị Bích Hảo